DƯỢC LÝ LÂM SÀNG TRONG SỬ DỤNG KHÁNG SINH -LACTAM

Similar documents
BÁO GIÁ HỆ THỐNG FANPAGE. Social Media

DÂY ĐIỆN BỌC NHỰA PVC

DƯỢC LÝ THÚ Y. Lý thuyết (45 tiết) Tài liệu = bài giảng (70%) + khác (30%) Điểm kết thúc = bài tập (10%) + thực tập (30%) + thi cuối kỳ (60%)

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNG THUỐC. PGS.TS. Trần Văn Ngọc

Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_3 Bài 1: RÀNG BUỘC LẮP RÁP CHI TIẾT

Chất kháng khuẩn (tt)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHÁNG SINH

VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY TS ĐÀO XUÂN CƠ KHOA HSTC-BV BẠCH MAI

Task 1: Viết từ có nghĩa tương đương với những từ hay cụm từ sau (nghĩa theo bài)

THUỐC TRỊ KÍ SINH TRÙNG VÀ NẤM

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI MỘT SỐ KHÁNG SINH QUINOLON TRONG TÔM VÀ NƢỚC NUÔI TÔM BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

DIETARY ECOLOGY OF THE COMMON SUN SKINK Eutropis multifasciatus (Kuhl, 1820) IN THUA THIEN-HUE PROVINCE, VIETNAM

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: TIẾNG ANH LỚP 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

DANH MỤC VÀ THỜI GIAN PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC TẠI TRUNG TÂM VÙNG 4 NĂM 2015 THIẾT BỊ PP NỘI BỘ NGUYÊN TĂ C

NATIONAL ACTION PLAN ON COMBATTING DRUG RESISTANCE in the period from

Preliminary Assessing Species Susceptibity to Climate Change for Terrestrial Vertebrates in Phu Canh Nature Reserve, Hoa Binh Province

Khoa Thú y, H c vi n Nông nghi p Vi t nam. Ngày g i bài: Ngày ch p nh n:

Effect of orally applied ivermectin on gastrointestinal nematodes in douc langurs (Pygathrix spp.)

EVALUATION OF ANTIBIOTIC RESISTANCE OF GRAM NEGATIVE BACTERIA ISOLATED FROM DONG NAI RIVER

Antimicrobial resistance in Vietnam

Suggestions for appropriate agents to include in routine antimicrobial susceptibility testing

Antimicrobial Pharmacodynamics

Contribution of pharmacokinetic and pharmacodynamic parameters of antibiotics in the treatment of resistant bacterial infections

Antibiotic. Antibiotic Classes, Spectrum of Activity & Antibiotic Reporting

ß-lactams. Sub-families. Penicillins. Cephalosporins. Monobactams. Carbapenems

NHTMCP HANG HAI VN TRU SO CHINH EXIMBANK CN LONG BIEN HA NOI

GORILLACILLINS IN THE ICU:

3000 TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT (PHIÊN ÂM VÀ GIẢI NGHĨA)

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4

2015 Antibiotic Susceptibility Report

Introduction to Pharmacokinetics and Pharmacodynamics

2016 Antibiotic Susceptibility Report

Antimicrobials. Antimicrobials

ESCMID Online Lecture Library. by author

Intrinsic, implied and default resistance

Similar to Penicillins: -Chemically. -Mechanism of action. -Toxicity.

Optimising treatment based on PK/PD principles

The impact of antimicrobial resistance on enteric infections in Vietnam Dr Stephen Baker

Help with moving disc diffusion methods from BSAC to EUCAST. Media BSAC EUCAST

Antibiotic Updates: Part II

European Committee on Antimicrobial Susceptibility Testing

The β- Lactam Antibiotics. Munir Gharaibeh MD, PhD, MHPE School of Medicine, The University of Jordan November 2018

Defining Extended Spectrum b-lactamases: Implications of Minimum Inhibitory Concentration- Based Screening Versus Clavulanate Confirmation Testing

Taiwan Surveillance of Antimicrobial Resistance (TSAR)

National Clinical Guideline Centre Pneumonia Diagnosis and management of community- and hospital-acquired pneumonia in adults

DETERMINANTS OF TARGET NON- ATTAINMENT IN CRITICALLY ILL PATIENTS RECEIVING β-lactams

NEW RECORDS OF SNAKES (Squamata: Serpentes) FROM DIEN BIEN PROVINCE

European Committee on Antimicrobial Susceptibility Testing

ETX0282, a Novel Oral Agent Against Multidrug-Resistant Enterobacteriaceae

Other β-lactamase Inhibitor (BLI) Combinations: Focus on VNRX-5133, WCK 5222 and ETX2514SUL

Surgical infection ผ.ศ. น.พ. กำธร มำลำธรรม หน วยโรคต ดเช อ ภำคว ชำอำย รศำสตร คณะแพทยศำสตร โรงพยำบำลรำมำธ บด

CONTAGIOUS COMMENTS Department of Epidemiology

What do we know on PK/PD of β-lactams

CONTAGIOUS COMMENTS Department of Epidemiology

Cell Wall Weakeners. Antimicrobials: Drugs that Weaken the Cell Wall. Bacterial Cell Wall. Bacterial Resistance to PCNs. PCN Classification

Antibiotic Abyss. Discussion Points. MRSA Treatment Guidelines

Outline. Antimicrobial resistance. Antimicrobial resistance in gram negative bacilli. % susceptibility 7/11/2010

Approach to pediatric Antibiotics

Multidrug-Resistant Organisms: How Do We Define them? How do We Stop Them?

3/20/2011. Code 215 of Hammurabi: If a physician performed a major operation on

CONTAGIOUS COMMENTS Department of Epidemiology

Aberdeen Hospital. Antibiotic Susceptibility Patterns For Commonly Isolated Organisms For 2015

Beta-lactam antibiotics - Cephalosporins

Routine internal quality control as recommended by EUCAST Version 3.1, valid from

EUCAST recommended strains for internal quality control

Animal models and PK/PD. Examples with selected antibiotics

2010 ANTIBIOGRAM. University of Alberta Hospital and the Stollery Children s Hospital

Mercy Medical Center Des Moines, Iowa Department of Pathology. Microbiology Department Antibiotic Susceptibility January December 2016

A Study on Prevalence of Intestinal Nematodes in Dogs in Phutho Province

Rational use of antibiotics

What s new in EUCAST methods?

ESBL Producers An Increasing Problem: An Overview Of An Underrated Threat

GENERAL NOTES: 2016 site of infection type of organism location of the patient

Update on Resistance and Epidemiology of Nosocomial Respiratory Pathogens in Asia. Po-Ren Hsueh. National Taiwan University Hospital

Pharmacokinetics and Pharmacodynamics of Antimicrobials in the Critically Ill Patient

BACTERIAL SUSCEPTIBILITY REPORT: 2016 (January 2016 December 2016)

Antibiotic Pharmacokinetics and Pharmacodynamics for Laboratory Professionals

Antimicrobial Susceptibility Testing: Advanced Course

Perichondritis: Source: UpToDate Ciprofloxacin 10 mg/kg/dose PO (max 500 mg/dose) BID Inpatient: Ceftazidime 50 mg/kg/dose q8 hours IV

The role of carbapenems in the hospital

Antimicrobial Therapy

2009 ANTIBIOGRAM. University of Alberta Hospital and the Stollery Childrens Hospital

CARBAPENEM RESISTANT ENTEROBACTERIACEAE (KPC CRE)

4/3/2017 CLINICAL PEARLS: UPDATES IN THE MANAGEMENT OF NOSOCOMIAL PNEUMONIA DISCLOSURE LEARNING OBJECTIVES

Mili Rani Saha and Sanya Tahmina Jhora. Department of Microbiology, Sir Salimullah Medical College, Mitford, Dhaka, Bangladesh

Pharmacokinetic-pharmacodynamic profiling of four antimicrobials against Gram-negative bacteria collected from Shenyang, China

Appropriate antimicrobial therapy in HAP: What does this mean?

Combating Antimicrobial Resistance with Extended Infusion Beta-lactams. Stephen Andrews, PharmD PGY-1 Pharmacy Practice Resident

Disclosure. Objectives. Combating Antimicrobial Resistance with Extended Infusion Beta-lactams

Building a Better Mousetrap for Nosocomial Drug-resistant Bacteria: use of available resources to optimize the antimicrobial strategy

DETERMINING CORRECT DOSING REGIMENS OF ANTIBIOTICS BASED ON THE THEIR BACTERICIDAL ACTIVITY*

THE NAC CHALLENGE PANEL OF ISOLATES FOR VERIFICATION OF ANTIBIOTIC SUSCEPTIBILITY TESTING METHODS

Breaking the Ring. β-lactamases and the Great Arms Race. Bryce M Kayhart, PharmD, BCPS PGY2 Pharmacotherapy Resident Mayo Clinic - Rochester

2012 ANTIBIOGRAM. Central Zone Former DTHR Sites. Department of Pathology and Laboratory Medicine

January 2014 Vol. 34 No. 1

Medicinal Chemistry 561P. 2 st hour Examination. May 6, 2013 NAME: KEY. Good Luck!

Original Article. Ratri Hortiwakul, M.Sc.*, Pantip Chayakul, M.D.*, Natnicha Ingviya, B.Sc.**

EXTENDED-SPECTRUM BETA-LACTAMASES EMERGING GRAM-NEGATIVE ORGANISMS

Antibacterial therapy 1. د. حامد الزعبي Dr Hamed Al-Zoubi

USE OF ANTIBIOTICS FOR ANIMALS IN VIETNAM. Nguyen Quoc An Dept. of Animal Health MARD

Transcription:

DƯỢC LÝ LÂM SÀNG TRONG SỬ DỤNG KHÁNG SINH -LACTAM Nguyễn Hoàng Anh - Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội

Thực trạng sử dụng kháng sinh tại bệnh viện Dùng nhiều kháng sinh và dùng kháng sinh không hợp lý Trung bình tại các bệnh viện châu Âu: 50 DDD/100 ngày nằm viện Tiêu thụ kháng sinh toàn thân theo phân loại nhóm ATC tại 15 bệnh viện Việt nam năm 2008 Nguyễn Văn Kính và cộng sự. Phân tích thực trạng sử dụng và kháng kháng sinh. Nghiên cứu GARP Việt nam 2008-2009

Thực trạng sử dụng kháng sinh tại bệnh viện Nguy cơ đề kháng kháng sinh gia tăng Tỷ lệ đề kháng cephalosporin, AMG, FQ của các chủng vi khuẩn Gram (-) tại nhiều bệnh viện đã vượt quá 40% Nguyễn Văn Kính và cộng sự. Nghiên cứu GARP Việt nam 2008-2009

Chọn lọc đề kháng Sanders CC et al. JID 1986; 154: 792-800.

1. Ngăn cản kháng sinh tới vị trí tác động là PBP 2. Thay đổi cấu dạng của PBP 4. Bơm tống thuốc (Gram -) 3. Tạo β-lactamase Cơ chế đề kháng -lactam của vi khuẩn Nguồn: Curr. Opin. Pharmacol 2005; 8: 518-524

Thế kỷ 21: thế kỷ thiếu kháng sinh Không có kháng sinh mới, cần có cách tiếp cận mới (lựa chọn, sử dụng) Số kháng sinh mới được phê duyệt đưa vào sử dụng trên lâm sàng

LỰA CHỌN KHÁNG SINH BETA-LACTAM

Phổ tác dụng của 3 thế hệ cephalosporin Thế hệ Gram (+) Gram (-) Kỵ khí Đề kháng β-lactamase 1 +++ + +/- +/- 2 + ++ ++ + 3 + +++ (Pseu) + +++

Các kháng sinh cephalosporin đường uống và đường tiêm

Chỉ định Thế hệ 1 - Nhiễm khuẩn da, mô mềm do tụ cầu và liên cầu - Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng - Dùng thay thế các penicillin - Cefazolin - dự phòng phẫu thuật Thế hệ 2 - Nhiễm khuẩn hô hấp: cefuroxim - Nhiễm khuẩn vùng bụng, da, mô mềm, sản khoa, viêm ruột thừa, vùng chậu do VK kỵ khí (Bacteroides fragilis): cefoxitin, cefotetan

Phổ tác dụng của C3G đường tiêm Cefotaxim (Claforan): 0,5g IV, 1g IM, IV Ceftriaxon (Rocephine): 250mg IV, 0,5-1g IM, IV, 2 g perf IV Cefoperazon (Cefobis): 1g IM, IV Ceftazidim (Fortum): 0,25-0,5-1-2g IM, IV Tụ cầu vàng, liên cầu tan huyết A, phế cầu Họ TK đường ruột (Enterobacteriaceae) TK mủ xanh:

Chỉ định Thế hệ 3 đường tiêm - Nhiễm trùng nặng tại bệnh viện: đơn trị liệu hoặc phối hợp; điều trị kinh nghiệm chờ kết quả KSĐ - Ceftriaxon là lựa chọn hàng đầu trong viêm màng não, bệnh lậu - Ceftriaxon, cefotaxim có hiệu lực ngang nhau: nhiễm trùng tiết niệu, viêm phổi, nhiễm trùng vùng bụng, viêm xương khớp, nhiễm trùng nội tâm mạc, da, mô mềm - Nhiễm trùng do Pseudomonas: ceftazidim

Dược động học của C3G/C4G Phân bố tốt vào tổ chức, các dịch, trong dịch não tủy, mật t1/2 thay đổi, tùy thuốc: 1-2h: cefotaxim, ceftazidim 2-3 h: cefoperazon, cefepim 8 h: ceftriaxon Thải trừ thay đổi, tùy thuốc: thận: cefotaxim, cefixim, cefepim thận + mật: ceftriaxon mật: cefoperazon Liên kết với protein huyết tương, kéo dài t1/2

Ceftriaxon kháng sinh C3G - Ưu điểm dược động học: t1/2 dài (8 h), dùng 1 lần/ngày Tuy nhiên: trên BN nặng, phác đồ 1 lần/ngày có thể không đạt PK/PD mục tiêu - Có thể TB, TM, truyền TM quãng ngắn TB và TM cho AUC như nhau

Ceftriaxon kháng sinh C3G Tai biến Sốc phản vệ - Được báo cáo nhiều nhất: 912/15380 ADR ghi nhận trong 3 năm 2006 2008 - Cơ chế có thể khác với có chế sốc phản vệ peni: có cả quá mẫn muộn, - Vai trò của thử test rất hạn chế - Biện pháp: - khai thác tiền sử dị ứng - Luôn có hộp chống sốc: adrenalin, dimedrol, methylprednisolon

Dị ứng với kháng sinh beta-lactam Dị ứng chéo giữa penicillin và cephalosporin - Tỷ lệ: 10% - Phân tích gộp trên 2387 BN dị ứng với penicillin: nguy cơ dị ứng tăng với C1G/cefamandol (OR=4.79), không tăng với C2G và C3G (OR = 1.13 và 0.45) khác biệt nhóm thế R1 mạch nhánh có vai trò quan trọng trong dị ứng chéo - Thử test da với cephalosporin: vai trò rất hạn chế. Khai thác tiền sử, phác đồ chống sốc, chú ý quá mẫn muộn (ceftriaxon) - 3 tiếp cận chọn kháng sinh trong trường hợp bệnh nhân dị ứng với penicillin: - Chọn kháng sinh khác nhóm beta-lactam - Dùng cephalosporin mà không làm test da với penicillin: áp dụng chọn C2G, C3G trên bệnh nhân dị ứng với peni nhưng không phải là sốc phản vệ. - Làm test da với penicillin, nếu âm tính dùng cephalosporin, nếu dương tính chọn 1 kháng sinh khác nhóm beta-lactam hoặc giải mẫn cảm

Ceftriaxon calci: tương kỵ chết người ở bệnh nhi

Cefotaxim hay Ceftriaxon?

Cefotaxim hay Ceftriaxon? - Phổ tác dụng: tương tự nhau - Có thể có sự khác biệt trên phế cầu kháng peni Nguồn: Ann. Pharmacother 2008; 42: 71-79

Cefotaxim hay ceftriaxon? Đặc tính dược động học - Ceftriaxon, liên kết mạnh protein huyết tương, t1/2 dài - Số lần dùng: 3 lần/ngày so với 1 lần/ngày

Ceftriaxon so với cefotaxim: hiệu quả lâm sàng Nguồn: Pharmacoeconomics 1998; 13 (1): 91-106

Ceftriaxon so với cefotaxim: hiệu quả kinh tế Nguồn: Pharmacoeconomics 1998; 13 (1): 91-106

Phổ tác dụng của C3G đường uống Cefixim (Oroken): gói bột 40-100mg, viên nén 200mg Cefpodoxim proxetil (Orelox): viên nén 100mg Phế cầu, liên cầu tan huyết A (không hơn các penicillin) Chỉ định H. influenzae, M. catarahalis Họ TK đường ruột (Enterobacteriaceae) - Nhiễm khuẩn hô hấp đã kháng các KS khác: nhiễm trùng tai mũi họng tái phát, viêm phế quản cấp kèm bội nhiễm, đợt bùng phát của COPD - Nhiễm trùng tiết niệu trên (viêm đài-bể thận): cefixim

Phổ tác dụng của C4G Cefepim (Axepim): 0,5-1g IM, IV, 2 g IV Họ TK đường ruột (Enterobacteriaceae) tiết cephalosporinase đã kháng các cephalosporin khác Trực khuẩn mủ xanh Phế cầu, liên cầu tan huyết A, MSSA (tác dụng tốt hơn C3G) Chỉ định - Nhiễm trùng bệnh viện nặng do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác: đơn trị liệu hoặc phối hợp; điều trị kinh nghiệm chờ kết quả KSĐ

Những khoảng trống mà đa số các cephalosporin chưa lấp được ESBL

C3G được coi là một trong các nhóm kháng sinh có thể gây tổn hại phụ cận Cầu khuẩn ruột kháng vancomycin (VRE) Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 Klebsiella sinh ESBL Acinetobacter kháng -lactam Clostridium difficile Quinolon Tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) Vi khuẩn Gram âm kháng quinolon bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa Paterson DL. Clin. Infect. Dis 2004; 38: S341-345

Hiệu quả của việc giới hạn sử dụng kháng sinh đến kháng thuốc 1: Thay ceftriaxon = Unasyn ± genta 2. Thay ceftazidim = cefepim

Từ penicillin hoạt phổ rộng, penicillin kháng trực khuẩn mủ xanh đến carbapenem

Đối phó với vi khuẩn kháng thuốc Phối hợp -lactam với chất ức chế β-lactamase Acid clavulanic Sulbactam Tazobactam

Cơ chế tác dụng của các chất ức chế β-lactamase Cơ chất suicide của enzym

Phối hợp -lactam với chất ức chế β-lactamase Nguồn: Drugs 2003; 63(14): 1511-1524

Đối phó với vi khuẩn kháng thuốc VK tiết beta-lactamase phổ rộng (ESBL) Lựa chọn kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn sinh ESBL Nguồn: Drugs 2010; 70(3): 313-333

Phối hợp kháng sinh với beta-lactam: mở rộng phổ tác dụng Chú ý với vi khuẩn kỵ khí Kháng sinh tác dụng tốt trên VK kỵ khí

Phối hợp kháng sinh với beta-lactam: mở rộng phổ tác dụng Chú ý với vi khuẩn kỵ khí

TỐI ƯU CHẾ ĐỘ LIỀU CỦA KHÁNG SINH BETA-LACTAM

Effect Conc. Effect Từ dược động học đến dược lực học... 0.4 Pharmacokinetics conc. vs time Pharmacodynamics conc. vs effect 0.0 0 25 Time Conc. (log) 10-3 1 PK/PD effect vs time 0 0 Time

Concentration Từ dược động học đến dược lực học... C max AUC > MIC Cmax / CMI AUC / CMI T>MIC MIC t > MIC 0 6 12 18 24 Time (h)

"HIT HARD & HIT FAST : tối ưu hóa sử dụng kháng sinh dựa trên PK/PD Abdul-Aziz MH, Lipman J, Mouton JW et al. Semin. Resp. Crit. Care Med 2015; 36: 136-153

BETA-LACTAM: KHÁNG SINH DIỆT KHUẨN PHỤ THUỘC THỜI GIAN Craig WA, Ebert SC.. Scand J Infect Dis Suppl 1990; 74:63 70.

Thời gian trên MIC là bao nhiêu? 40 % Nhiễm trùng nhẹ cefotaxime chuột giảm BC K. pneumoniae nhiễm trùng phổi Nhiễm trùng nặng 100 %

Dữ liệu PK/PD của -lactam: tương quan giữa T>MIC và tỷ lệ khỏi vi sinh ở bệnh nhi viêm tai giữa Andes & Craig Pediatr. Infect. Dis. J 1996

Nồng độ Làm cách nào để tối ưu T > MIC? 1. Tăng liều dùng 1 lần? MIC Liều = 1 Thời gian (h)

Nồng độ Làm cách nào để tối ưu T > MIC? 1. Tăng liều dùng 1 lần? Liều = 2 Nhưng tạo ra peak cao không cần thiết!! MIC Liều = 1 Thời gian (h) Thêm được T> MIC

Nồng độ Làm cách nào để tối ưu T > MIC? 2. Tăng số lần đưa thuốc? Có vẻ logic hơn MIC Thời gian (h)

T > MIC (%) Tối ưu liều cefuroxim Cefuroxim uống (MIC = 1 mg/l) 100 80 4X/day 3X/day 60 40 20 0 2X/day 1X/day 0 125 250 375 500 Liều dùng 1 lần T > MIC 40-60 %

T > MIC (%) Tối ưu liều cefuroxim Cefuroxim uống (MIC = 1 mg/l) 100 80 4X/day 3X/day 60 40 20 0 2X/day 1X/day 0 125 250 375 500 Chế độ liều hợp lý: 125 mg x 4 lần/ngày hoặc 250 mg x 3 lần/ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ngày T > MIC 40-60 % Liều dùng 1 lần

Chế độ liều của kháng sinh penicillin: số lần dùng thuốc trong ngày đóng vai trò quan trọng Nguồn: The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy. 40 th edition 2010

Chế độ liều của kháng sinh cephalosporin: số lần dùng thuốc trong ngày đóng vai trò quan trọng Mandell, Douglas, and Bennett s: Principles and practice of Infectious Diseases, 7 th edition, 2010

Chế độ liều của kháng sinh cephalosporin: số lần dùng thuốc trong ngày đóng vai trò quan trọng Mandell, Douglas, and Bennett s: Principles and practice of Infectious Diseases, 7 th edition, 2010

Chế độ liều của kháng sinh carbapenem: số lần dùng thuốc trong ngày đóng vai trò quan trọng Nguồn: The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy. 40 th edition 2010

Concentration Liệu có thể làm tốt hơn nữa không? 3. Truyền tĩnh mạch liên tục Nồng độ luôn trên MIC! MIC Time (h)

Truyền TM liên tục: liệu có phải là giải pháp? Có: Tối ưu hóa cách dùng thuốc Cho phép đạt nồng độ cao kháng sinh 20 đến 40 mg/l Nhưng cần thận trọng Độ ổn định của kháng sinh Vòng beta-lactam dễ bị phá vỡ nhiệt độ!!! Tương kỵ với các thuốc khác

Nhưng, trở ngại lớn nhất: bền vững về hóa học Phân tử KS beta-lactam không bền Mất tác dụng

Độ ổn định của các KS beta-lactam trong dung dịch

Điều trị các chủng vi khuẩn giảm nhạy cảm Beta-lactam: T>MIC MIC PK (liều, thời gian truyền, khoảng cách đưa thuốc)

Điều trị các chủng vi khuẩn giảm nhạy cảm Kéo dài thời gian truyền với meropenem (mô phỏng in vitro) Meropenem 1g Meropenem 2 g Drusano G et al. CID 2003; 36 (Suppl 1): S42-50.

Điều trị các chủng vi khuẩn giảm nhạy cảm Kéo dài thời gian truyền với meropenem (kết quả in vivo) 1g q8h truyền TM 1 h 0,5g q6h truyền TM 3 h Wang D. IJAA 2009; 33: 290-291

Điều trị các chủng vi khuẩn giảm nhạy cảm Kéo dài thời gian truyền với meropenem (chiến lược dùng trong bệnh viện) Bệnh viện Hartford Kuti JL and Nicolau DP. J Crit Care; 25: 155-156

Hiệu quả trên lâm sàng: truyền tĩnh mạch liên tục so với truyền tĩnh mạch quãng ngắn/tiêm tĩnh mạch Phù hợp với BN nặng, vi khuẩn có MIC cao

Kết luận Beta-lactam hiện vẫn là lựa chọn quan trọng nhất trong điều trị và dự phòng kháng sinh trong bệnh viện Áp dụng dược lý lâm sàng, PK/PD trong tối ưu hóa sử dụng kháng sinh beta-lactam Lựa chọn: dựa trên căn nguyên vi khuẩn, phổ tác dụng và dịch tễ đề kháng kháng sinh tại bệnh viện Chú ý số lần dùng thuốc trong ngày phù hợp, truyền kéo dài là các biện pháp có thể tăng hiệu quả kháng sinh trong nhiễm trùng nặng. Sử dụng hợp lý kháng sinh dự phòng: thời điểm sử dụng, liều dùng.